Kết hôn là một quyền cơ bản của công dân, tuy nhiên, pháp luật Việt Nam quy định một số trường hợp cấm kết hôn nhằm bảo vệ giá trị đạo đức, trật tự xã hội và quyền lợi của các bên liên quan. Việc tìm hiểu rõ các trường hợp bị cấm kết hôn giúp mỗi cá nhân tuân thủ pháp luật và đảm bảo hôn nhân hợp pháp.
.png)
1. Quyền kết hôn và giới hạn pháp luật
Kết hôn là quyền cơ bản của công dân, nhưng pháp luật Việt Nam đặt ra một số giới hạn nhất định nhằm bảo vệ giá trị đạo đức, trật tự xã hội và quyền lợi hợp pháp của các bên.
2. Cơ sở pháp lý
Theo khoản 2, Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, pháp luật Việt Nam quy định các trường hợp bị cấm kết hôn nhằm ngăn chặn những hậu quả tiêu cực đối với xã hội và gia đình.
3. Các trường hợp bị cấm kết hôn
3.1. Kết hôn giả tạo
3.2. Tảo hôn
- Nữ: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
3.3. Cưỡng ép hoặc lừa dối kết hôn
- Lừa dối kết hôn: Dùng thông tin sai lệch để khiến người khác đồng ý kết hôn.
3.4. Kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi
- Anh chị em ruột (cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha).
- Giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi.
- Giữa cha dượng, mẹ kế với con riêng của vợ/chồng.
3.5. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng
Theo khoản 2, Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nghiêm cấm hành vi vi phạm chế độ một vợ một chồng.
Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng bị coi là vi phạm chế độ một vợ một chồng và có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
3.6. Lưu ý về hôn nhân giữa người đồng giới
Điều này có nghĩa là pháp luật không cấm kết hôn đồng giới nhưng cũng không công nhận về mặt pháp lý. Các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn nhân đồng giới không được pháp luật bảo vệ như hôn nhân hợp pháp khác.
4. Hậu quả khi vi phạm quy định cấm kết hôn
- Hôn nhân vô hiệu
- Xử phạt hành chính
- Xử lý hình sự
+ Tội cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn (Điều 181 Bộ luật Hình sự 2015): Có thể bị phạt tiền đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
+ Tội tổ chức tảo hôn (Điều 183 Bộ luật Hình sự 2015): Có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
Mỗi công dân cần hiểu rõ các trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật Việt Nam, Điều này giúp mỗi cá nhân thực hiện quyền kết hôn đúng quy định, đảm bảo hạnh phúc gia đình và tuân thủ pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, bạn nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn cụ thể.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích! Nếu bạn cần thêm thông tin về pháp luật hôn nhân, hãy để lại bình luận nhé!
CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚC GIA
Trụ sở: Tầng 5 tòa nhà văn phòng số 55 Phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy , Thành Phố Hà Nội.
Hotline: 0912.68.99.68 - 024.39.95.33.99
Email: tuvan@luatphucgia.vn
Xem thêm:
Giết người không thành bị phạt bao nhiêu năm tù?
Dẫn độ tội phạm là gì? Trường hợp được dẫn độ và không được dẫn độ
Danh mục các hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý giữa Việt Nam và Các quốc gia
Tội phạm nghiêm trọng là gì? Khi nào một hành vi phạm tội bị coi là tội phạm nghiêm trọng