
Nhiệm vụ, quyền hạn của Điều tra viên trong vụ án hình sự theo quy định mới nhất
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
1. Điều tra viên được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;
b) Lập hồ sơ vụ án hình sự;
c) Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;
d) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ; triệu tập và lấy lời khai của người làm chứng, bị hại, đương sự;
đ) Quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;
e) Thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh hoặc quyết định bắt, tạm giữ, tạm giam, khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, xử lý vật chứng;
g) Tiến hành khám nghiệm hiện trường, khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra theo quy định của Bộ luật này.
2. Điều tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra về hành vi, quyết định của mình.
Điều tra viên gồm những ngạch nào?
- Điều tra viên sơ cấp;
- Điều tra viên trung cấp;
- Điều tra viên cao cấp.
Những điều mà Điều tra viên không được làm?
Những việc điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Tại sao Luật sư cần hiểu về phân công nhiệm vụ, quyền hạn và những quy định liên quan đến Điều tra viên khi nhận giải quyết vụ án hình sự
Luật sư là người bảo vệ quyền con người trong tố tụng hình sự. Hiểu rõ thẩm quyền và giới hạn của Điều tra viên giúp luật sư:
- Nhận diện các hành vi lạm quyền, vượt thẩm quyền, bức cung, nhục hình, dùng chứng cứ bất hợp pháp;
- Kịp thời kiến nghị hoặc khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho thân chủ.
Thứ hai, Kiểm soát tính hợp pháp của hoạt động điều tra
- Mỗi hành vi tố tụng (bắt, khám xét, hỏi cung…) đều phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng trình tự luật định.
- Nếu Điều tra viên không được phân công hợp pháp (không có quyết định phân công, hoặc thực hiện vượt quá nhiệm vụ được giao), hành vi điều tra có thể bị coi là trái pháp luật, dẫn đến các chứng cứ thu được không hợp lệ.
Thứ ba, Làm căn cứ để yêu cầu hủy bỏ, loại trừ chứng cứ trái pháp luật
Luật sư có thể căn cứ vào:
- Việc Điều tra viên không đúng thẩm quyền;
- Việc thực hiện sai thủ tục do không nắm vững quy định pháp luật;
để yêu cầu loại bỏ chứng cứ hoặc kết quả điều tra bất hợp pháp – qua đó bảo vệ công lý và quyền lợi bị can, bị cáo hay người bị hại.
Thứ tư, Nâng cao hiệu quả tranh tụng tại tòa
Việc hiểu biết sâu sắc về quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên là nền tảng giúp luật sư:
- Phản biện lại kết quả điều tra;
- Đưa ra các luận cứ vững chắc trước Hội đồng xét xử về tính hợp pháp của hoạt động điều tra;
- Góp phần làm rõ sự thật khách quan của vụ án.
CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚC GIA
Trụ sở: Tầng 5 tòa nhà văn phòng số 55 Phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.
Hotline: 0243.995.33.99 - 0912.68.99.68
Email: tuvan@luatphucgia.vn