Toàn bộ danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư phải được phong tỏa tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục đến UBCKNN.
Bước 2: UBCKNN (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, UBCKNN hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: UBCKNN thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 (bẩy) ngày, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bẩy) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ niêm yết chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực.
Cách thức thực hiện:
+ Cách thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện;hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
+ Cách thức trả kết quả: Trả trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán - Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
2) Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ của ngân hàng giám sát kèm theo danh sách thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tham gia góp vốn theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
3) Xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu của từng thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đang được phong tỏa nhằm mục đích đưa vào quỹ hoán đổi danh mục theo Mẫu số 104 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
4) Biên bản tổng hợp ý kiến của nhà đầu tư về các nội dung lấy ý kiến nhà đầu tư (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
Thời hạn giải quyết: 07 (bẩy) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBCKNN
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đóng, quỹ mở, quỹ đầu tư bất động sản, hoặc Công văn từ chối, nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán: 30 triệu đồng/Giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19: 15 triệu đồng/Giấy chứng nhận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/thành lập công ty đầu tư chứng khoán - Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
+ Báo cáo kết quả chào bán ra công chúng - Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
+ Danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư - Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1) Quỹ hoán đổi danh mục được thành lập khi tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.
2) Việc tham gia góp vốn thành lập quỹ hoán đổi danh mục của các thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được thực hiện bằng danh mục chứng khoán cơ cấu. Việc góp vốn bằng tiền chỉ được thực hiện cho khoản thanh toán chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu và giá phát hành; khoản thanh toán cho các chứng khoán cơ cấu mà thành viên lập quỹ, nhà đầu tư bị hạn chế chuyển nhượng, bị hạn chế đầu tư do bị giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại thời điểm thực hiện giao dịch; các khoản cổ tức, trái tức của chứng khoán cơ cấu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1) Luật Chứng khoán 54/2019/QH14;
2) Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
3) Thông tư số 272/2016/TT-BTC;
4) Thông tư số 112/2020/TT-BTC.