Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, kết hôn được công nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý về tuổi tác, sự tự nguyện và không vi phạm các điều cấm của pháp luật.

Điều kiện để kết hôn hợp pháp
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
Về độ tuổi: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Sự tự nguyện: Hai bên tự nguyện kết hôn, không bị ép buộc, lừa dối hoặc cưỡng ép.
Không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
- Đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác hoặc kết hôn với người đang có vợ/chồng.
- Kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi.
- Kết hôn giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
- Kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
Thủ tục đăng ký kết hôn
Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu của UBND xã, phường).
- Giấy tờ tùy thân của hai bên (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, cần bổ sung thêm giấy tờ theo quy định pháp luật.
Theo Điều 17 Luật Hộ tịch 2014:
- Công dân Việt Nam kết hôn với nhau: Đăng ký tại UBND cấp xã/phường nơi một trong hai bên cư trú.
- Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài: Đăng ký tại UBND cấp huyện/quận hoặc Sở Tư pháp (tùy theo quy định từng địa phương).
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
- Cán bộ tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì hẹn ngày trao giấy chứng nhận kết hôn.
- Hai bên có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn.
- Nhận giấy chứng nhận kết hôn chính thức.
Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
- Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng: Cùng đóng góp xây dựng gia đình, nuôi dạy con cái.
- Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và tự do tín ngưỡng của nhau.
- Chia sẻ trách nhiệm tài chính và quyền sở hữu tài sản chung.
- Trung thành với nhau, cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình.
Kết hôn với người nước ngoài- Những điều cần biết
- Đáp ứng điều kiện kết hôn theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và pháp luật nước ngoài.
- Hồ sơ cần được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu yêu cầu).
- Một số quốc gia yêu cầu thủ tục bổ sung như kiểm tra sức khỏe, thời gian chờ kết hôn hợp pháp.
Những vấn đề pháp lý sau khi kết hôn
- Khi kết hôn, hai bên có tư cách vợ chồng hợp pháp và được pháp luật bảo vệ.
- Nếu xảy ra ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết về quyền nuôi con, phân chia tài sản, cấp dưỡng theo Điều 55, Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
- Khi một bên vợ/chồng qua đời, người còn lại có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
Những lưu ý quan trọng khi kết hôn
- Chuẩn bị kỹ về tâm lý và tài chính để xây dựng hôn nhân bền vững.
- Hiểu rõ quyền và nghĩa vụ trước khi kết hôn.
- Lưu ý về tài sản chung và tài sản riêng để tránh tranh chấp sau này (theo Điều 33, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ Luật Phúc Gia để được tư vấn miễn phí:
CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚC GIA
Trụ sở: Tầng 5 tòa nhà văn phòng số 55 Phố Đỗ Quang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy , Thành Phố Hà Nội.
Hotline: 0912.68.99.68 - 024.39.95.33.99
Email: tuvan@luatphucgia.vn